Chuyển đến nội dung chính

Bài 2.Hàm HLOOKUP

Bài này giúp các bạn tìm hiểu thêm hàm tìm kiếm HLOOKUP
Vậy HLOOKUP là gì , và cách tìm kiếm của hamg này có giống với hamg VLOOKUP không?
Hàm HLOOKUP là một trong những hàm tìm kiếm được sử dụng nhiều trên Excel.Hàm HLOOKUP  giúp bạn tìm kiếm và tham chiếu theo các cột, theo dòng và sau khi thỏa mãn các điều kiện đặt ra sẽ trả về kết quả chính xác cho bạn.


Bài trước mình giới thiệu các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP
Công dụng:
Sử dụng hàm hlookup, bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm và tham chiếu theo các dòng, các cột để sau khi thỏa mãn các điều kiện đặt ra kết quả chính xác được trả về một cách nhanh chóng.
Công thức:
= HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Trong đó:
Lookup_value: là giá trị bắt buộc. Giá trị cần tìm trong hàng thứ nhất của bảng. Lookup_value có thể là một giá trị, tham chiếu hoặc chuỗi văn bản.
Table_array: bắt buộc phải có. Một bảng thông tin để tìm kiếm dữ liệu trong đó.
Bạn có thể dùng để tham chiếu tới một phạm vi hoặc một tên phạm vi.
Các giá trị trong hàng thứ nhất của table_array có thể là văn bản, số hoặc giá trị lô-gic.
Nếu range_lookup là TRUE (tức ĐÚNG) thì các giá trị trong hàng thứ nhất của table_array phải được đặt theo thứ tự tăng dần: ...-2, -1, 0, 1, 2,... , A-Z, FALSE, TRUE; nếu không, hàm HLOOKUP có thể đưa ra giá trị không đúng.
Nếu range_lookup là FALSE (tức SAI), thì không cần phải sắp xếp table_array..
Row_index_num: là bắt buộc. Số hàng trong table_array mà từ đó sẽ trả về giá trị khớp đúng. Row_index_num 1 trả về giá trị hàng thứ nhất trong table_array, row_index_num 2 trả về giá trị hàng thứ hai trong table_array…
 Nếu row_index_num nhỏ hơn 1, hàm HLOOKUP trả về giá trị lỗi #VALUE!
Nếu row_index_num lớn hơn số hàng trên table_array, hàm HLOOKUP trả về giá trị lỗi #REF! .
Range_lookup: là giá trị tùy chọn. Một giá trị lô-gic cho biết bạn có muốn HLOOKUP tìm thấy một kết quả khớp chính xác hay kết quả khớp tương đối.
Nếu đối số này là TRUE, thì hàm sẽ trả về kết quả khớp tương đối.
Nếu đối số này là FALSE, hàm HLOOKUP sẽ tìm một kết quả khớp chính xác. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 6.Kết hợp hàm VLOOKUP HOẶC HLOOKUP VỚI HÀM IF

Bài này mình hướng dẩn bạn cách kết hợp hàm if với hàm hlookup hoặc vlookup qua ví dụ dưới đây nhìn vào hình trên chúng ta có 3 bảng dữ liệu và yêu cầu đặt ra như sau 1.  Số trong định mức = Số mới - Số củ, nếu (số mới - Số củ) < Định mức, ngược lại thì lấy định mức tra trong bảng định mức.    - Đầu tiên hãy tra số định mức dùng hàm HLOOKUP + IF  G3= HLOOKUP(LEFT(D3,2),$I$12:$N$16,IF(RIGHT(D3,1)="A",2,IF(RIGHT(D3,1)="B",3,IF(RIGHT(D3,1)="C",4,5))),0)  - Nếu bạn muốn dùng hàm  VLOOKUP + MATCH: G3=VLOOKUP(RIGHT(D3,1),$I$17:$N$21,MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0),0)  - Hoặc bạn có thể dùng hàm INDEX+MATCH G3=INDEX($I$17:$N$21,MATCH(RIGHT(D3,1),$I$17:$I$21,0),MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0))  - tiếp đến tính số trong đinh mức H3 = IF((F3-E3)>G3,G3,F3-E3) 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = 0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CỦ) – ĐỊNH MỨC số ngoài định mức I3 =IF((F3-E3)>G3,F3-E...

Bài 8: Các hàm xử lý chuỗi trong Excel: Left(), Right(), Mid(), Len()

1. Chức năng của hàm Left() trong Excel Hàm Left() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text). 2. Cấu trúc của hàm Left trong Excel LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi:  Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số ký tự:  Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho. Lưu ý: Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không. Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm Left() sẽ trả về toàn bộ văn bản. Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1. 3. Ví dụ về hàm Left() trong Excel Ví dụ 1: LEFT  (“Tin Hoc Van Phong”, 3) = Tin Hàm Left() sẽ lấy ra 3 ký tự từ bên trái của chuỗi “Tin Hoc Van Phong”. B. Hàm Right() 1. Chức năng của hàm Right() trong Excel Hàm Right() dùng để lấy ra n ký tự từ bên phải chuỗi (Text). 2. Công thức của hàm Right() trong Excel RIGHT (Chuỗi, [Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số...

DÙNG HÀM COUNT , COUNTA, COUNTIF, COUNTIFS TRONG EXCEL - VÍ DỤ MINH HỌA

1. Hàm COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số = COUNT(Value1, [value2],....) Trong Đó:  - value1: tham số bắt buộc. Giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm  - value2,...: Hàm COUNT chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm số  2. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng = COUNTA (Value1, [value2], [value3],…) Trong Đó: Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm. Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.  3. COUNTBLANK : Hàm đếm các ô trống = COUNTBLANK(range)  4. Hàm COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện =COUNTIF (Range, Criteria) Các tham số: Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện. Criteria: là điều kiện để một ô được đếm. 5. Hàm COUNTIFS() đếm số ô nằm trong nhiều phạm vi cùng thỏa mãn một hay nhiều điều kiện khác nhau.  Cú pháp =COUNTIFS(criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)  Trong đó:  - Criteria...