Chuyển đến nội dung chính

Bài 4.Hàm MATCH - Dùng trong Excel

Trong Excel, có rất nhiều hàm giúp bạn có thể tìm kiếm một giá trị trong 1 mảng, hàm Match là một trong những hàm đó. Nói một cách đơn giản, hàm Match sẽ trả lại kết quả là vị trí tương đối của giá trị cần tìm trong 1 vùng. Tuy nhiên, hàm Match còn có thể làm nhiều hơn như vậy.
Cú pháp của hàm Match như sau:
=MATCH(<giá trị cần tìm vị trí>, <vùng chứa giá trị này>, [ 1 trong 3 số : 1 hoặc 0 hoặc -1])
Trong công thức trên:
<giá trị cần tìm vị trí> (tham số bắt buộc): là giá trị bạn muốn tìm vị trí tương đối trong mảng, có thể thuộc loại dữ liệu số, text, logic hoặc là 1 tham chiếu đến 1 địa chỉ ô
  • <vùng chứa giá trị này> (tham số bắt buộc): vùng muốn tìm giá trị
  •  [ 1 trong 3 số : 1 hoặc 0 hoặc -1] (Tham số không bắt buộc): định nghĩa cách tìm kiếm
    • Nếu bạn điền số 1 hoặc bỏ trống: hàm Match sẽ tìm giá trị lớn nhất trong vùng tìm kiếm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đang được tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần được sắp xếp theo chiều tăng dần, nghĩa là, từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất hoặc từ A tới Z
    • Nếu bạn điền số 0: hàm Match sẽ tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng và trả lại vị trí đầu tiên mà nó tìm thấy
    • Nếu bạn điền số -1: hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng tìm kiếm nhưng lơn hơn hoặc bằng giá trị đang được tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, nghĩa là, từ giá trị lớn nhất đến giá trị nhỏ nhất hoặc từ Z tới A
Ví dụ minh họa : Sử dụng hàm MATCH tìm Vị Trí  của " THANH " ở bảng dưới 
=MATCH(B5,$B$2:$B$6,0)

như các bạn đã thấy, "THANH" ở vị trí tương đối số 4 trong vùng B2:B6, nên kết quả hàm Match của chúng ta là 4

Một số lưu ý khi sử dụng hàm Match:
  1. Hàm Match trả về vị trí tương đối của giá trị cần tìm, không trả về giá trị đó
  2. Hàm Match không phân biệt chữ hoa, chữ thường khi làm việc với dữ liệu chữ
  3. Nếu vùng tìm kiếm có một vài giá trị trùng nhau, hàm Match sẽ trả về giá trị đầu tiên mà nó gặp
  4. Nếu giá trị cần tìm không có trong vùng tìm kiếm, lỗi #N/A sẽ được trả về.

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 6.Kết hợp hàm VLOOKUP HOẶC HLOOKUP VỚI HÀM IF

Bài này mình hướng dẩn bạn cách kết hợp hàm if với hàm hlookup hoặc vlookup qua ví dụ dưới đây nhìn vào hình trên chúng ta có 3 bảng dữ liệu và yêu cầu đặt ra như sau 1.  Số trong định mức = Số mới - Số củ, nếu (số mới - Số củ) < Định mức, ngược lại thì lấy định mức tra trong bảng định mức.    - Đầu tiên hãy tra số định mức dùng hàm HLOOKUP + IF  G3= HLOOKUP(LEFT(D3,2),$I$12:$N$16,IF(RIGHT(D3,1)="A",2,IF(RIGHT(D3,1)="B",3,IF(RIGHT(D3,1)="C",4,5))),0)  - Nếu bạn muốn dùng hàm  VLOOKUP + MATCH: G3=VLOOKUP(RIGHT(D3,1),$I$17:$N$21,MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0),0)  - Hoặc bạn có thể dùng hàm INDEX+MATCH G3=INDEX($I$17:$N$21,MATCH(RIGHT(D3,1),$I$17:$I$21,0),MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0))  - tiếp đến tính số trong đinh mức H3 = IF((F3-E3)>G3,G3,F3-E3) 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = 0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CỦ) – ĐỊNH MỨC số ngoài định mức I3 =IF((F3-E3)>G3,F3-E...

Bài 8: Các hàm xử lý chuỗi trong Excel: Left(), Right(), Mid(), Len()

1. Chức năng của hàm Left() trong Excel Hàm Left() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text). 2. Cấu trúc của hàm Left trong Excel LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi:  Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số ký tự:  Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho. Lưu ý: Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không. Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm Left() sẽ trả về toàn bộ văn bản. Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1. 3. Ví dụ về hàm Left() trong Excel Ví dụ 1: LEFT  (“Tin Hoc Van Phong”, 3) = Tin Hàm Left() sẽ lấy ra 3 ký tự từ bên trái của chuỗi “Tin Hoc Van Phong”. B. Hàm Right() 1. Chức năng của hàm Right() trong Excel Hàm Right() dùng để lấy ra n ký tự từ bên phải chuỗi (Text). 2. Công thức của hàm Right() trong Excel RIGHT (Chuỗi, [Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số...

Bài 5. Hàm INDEX- cách sử dụng trong Excel

Bài Trước ta tìm hiểu hàm MATCH , trước khi đến với cách kết hợp Hàm INDEX  với MATCH để tìm kiếm phần tử trong excel, mời bạn tìm hiểu về công dụng hàm INDEX. Hàm INDEX  dạng mảng trả về giá trị của một phần trong bảng hoặc trong mảng được chọn bởi các chỉ mục số hàng và cột. Ta dùng dạng mảng nếu đối số thứ nhất của hàm INDEX là một hằng số mảng. Hàm INDEX dạng tham chiếu trả về giá trị của ô nằm ở giao của một hàng và cột cụ thể . Có hai Dạng cú pháp INDEX: Dạng mảng và dạng tham chiếu Cú Pháp:  (Array,Row_num,[Column_num]) 1. Hàm INDEX Dạng Mảng: Trong Đó: - Array : Phạm vi ô hoặc một hằng số mảng, bắt buộc - Row_num : Chọn hàng trong mảng mà từ đó trả về một giá trị - Column_num : Chọn cột trong mảng mà từ đó trả về một giá trị. Bắt buộc phải có ít nhất một trong hai đối số Row_num và Column_num. Ví dụ 1 : Cho danh sách một nhóm học sinh,tìm tên học sinh biết tên học sinh đó ở hàng 4 cột 2. Công thức ô  C9 : =INDEX(A2:C7,4,2) = " ĐÀO THỊ...