Chuyển đến nội dung chính

Hướng dẫn thay đổi tên hiển thị máy tính

Thông thường khi cài mới một hệ điều hành, đều có bước đặt tên hiển thị cho máy tính. Nếu bạn không thích bạn có thể thay đổi lại bằng tên hiển thị khác. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn cách thực hiện (Áp dụng cho tất cả các hệ điều hành từ Windows XPWindows 7Windows 8 và Windows 10), hãy làm cùng tôi nhé.

Bước 1: Phải chuột vào Computer sau đó chọn Properties

Bước 2: Click "Change setting"
Bước 3: Click Change
Bước 4: Nhập tên mới vào "Computer Name" rồi click Ok để đóng cửa sổ lại

Tên máy tính pcsdl-may01 đã được đổi thành tên mới tinhyeu  như hình minh họa.

Bước 5 : nhấp OK để khởi động lại máy tính và xem kết quả 

Sau khi thực hiện bước này bạn sẽ có hai lựa chọn
1 - restart now: khởi động lại máy tính ngay (thường dùng)
2 - restart later: khởi động máy tính lại sau - dùng cho khi bạn đang làm việc gì đó trên máy tính vị dụ như đang xem bộ phim hai saclơ ...ư
lựa chon nào củng  được hết

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 6.Kết hợp hàm VLOOKUP HOẶC HLOOKUP VỚI HÀM IF

Bài này mình hướng dẩn bạn cách kết hợp hàm if với hàm hlookup hoặc vlookup qua ví dụ dưới đây nhìn vào hình trên chúng ta có 3 bảng dữ liệu và yêu cầu đặt ra như sau 1.  Số trong định mức = Số mới - Số củ, nếu (số mới - Số củ) < Định mức, ngược lại thì lấy định mức tra trong bảng định mức.    - Đầu tiên hãy tra số định mức dùng hàm HLOOKUP + IF  G3= HLOOKUP(LEFT(D3,2),$I$12:$N$16,IF(RIGHT(D3,1)="A",2,IF(RIGHT(D3,1)="B",3,IF(RIGHT(D3,1)="C",4,5))),0)  - Nếu bạn muốn dùng hàm  VLOOKUP + MATCH: G3=VLOOKUP(RIGHT(D3,1),$I$17:$N$21,MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0),0)  - Hoặc bạn có thể dùng hàm INDEX+MATCH G3=INDEX($I$17:$N$21,MATCH(RIGHT(D3,1),$I$17:$I$21,0),MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0))  - tiếp đến tính số trong đinh mức H3 = IF((F3-E3)>G3,G3,F3-E3) 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = 0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CỦ) – ĐỊNH MỨC số ngoài định mức I3 =IF((F3-E3)>G3,F3-E3-G3,0) kết quả n

DÙNG HÀM COUNT , COUNTA, COUNTIF, COUNTIFS TRONG EXCEL - VÍ DỤ MINH HỌA

1. Hàm COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số = COUNT(Value1, [value2],....) Trong Đó:  - value1: tham số bắt buộc. Giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm  - value2,...: Hàm COUNT chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm số  2. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng = COUNTA (Value1, [value2], [value3],…) Trong Đó: Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm. Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.  3. COUNTBLANK : Hàm đếm các ô trống = COUNTBLANK(range)  4. Hàm COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện =COUNTIF (Range, Criteria) Các tham số: Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện. Criteria: là điều kiện để một ô được đếm. 5. Hàm COUNTIFS() đếm số ô nằm trong nhiều phạm vi cùng thỏa mãn một hay nhiều điều kiện khác nhau.  Cú pháp =COUNTIFS(criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)  Trong đó:  - Criteria_range1: phạm vi thứ nhất cần đánh giá

Bài 5. Hàm INDEX- cách sử dụng trong Excel

Bài Trước ta tìm hiểu hàm MATCH , trước khi đến với cách kết hợp Hàm INDEX  với MATCH để tìm kiếm phần tử trong excel, mời bạn tìm hiểu về công dụng hàm INDEX. Hàm INDEX  dạng mảng trả về giá trị của một phần trong bảng hoặc trong mảng được chọn bởi các chỉ mục số hàng và cột. Ta dùng dạng mảng nếu đối số thứ nhất của hàm INDEX là một hằng số mảng. Hàm INDEX dạng tham chiếu trả về giá trị của ô nằm ở giao của một hàng và cột cụ thể . Có hai Dạng cú pháp INDEX: Dạng mảng và dạng tham chiếu Cú Pháp:  (Array,Row_num,[Column_num]) 1. Hàm INDEX Dạng Mảng: Trong Đó: - Array : Phạm vi ô hoặc một hằng số mảng, bắt buộc - Row_num : Chọn hàng trong mảng mà từ đó trả về một giá trị - Column_num : Chọn cột trong mảng mà từ đó trả về một giá trị. Bắt buộc phải có ít nhất một trong hai đối số Row_num và Column_num. Ví dụ 1 : Cho danh sách một nhóm học sinh,tìm tên học sinh biết tên học sinh đó ở hàng 4 cột 2. Công thức ô  C9 : =INDEX(A2:C7,4,2) = " ĐÀO THỊ NHƯ Ý "