Chuyển đến nội dung chính

Cách kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính, check IP trong LAN

Cách kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính, check IP trong LAN thật ra rất đơn giản, tuy nhiên nếu bạn không chuyên về máy tính thì đây cũng có thể là một khó khăn đối với bạn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính, check IP trong LAN.

Địa chỉ IP có tên tiếng Anh là Internet Protocol nó là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet. Điều đặc biệt địa chỉ IP của bạn là duy nhất trong cùng một cấp mạng. Vậy có cách nào để kiểm tra địa chỉ IP? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra địa chỉ IP nhanh nhất.



Bước 1: Trước tiên, tại giao diện sử dụng Windows, các bạn tìm tới biểu tượng mạng máy tính, nhấn chuột phải chọn Open Network and Sharing Center như hình
 dưới đây.

Bước 2: Hộp thoại Network and Sharing Center mở ra, các bạn nhấn vào mục Ethernet như hình dưới đây nếu đang sử dụng mạng dây hoặc Wi-Fi nếu như bạn đang sử dụng wifi.


Bước 3: Một hộp thoại mới hiện ra, các bạn nhấn vào mục Details như hình dưới đây.

Bước 4: Hộp thoại Network Connection Details mở ra, các bạn tìm tới dòng IPv4 Address. Đó chính là địa chỉ IP máy tính của bạn.



Cách 2: Sử Dụng Lệnh "CMD"

Bước 1Nhấn tổ hợp phím Windows R để mở hộp thoại Run và gõ lệnh cmd rồi nhấn OK hoặc Enter
Bước 2: Hộp thoại Command Prompt hiện ra, các bạn nhập lệnh ipconfig rồi nhấn Enter



Ngay lập tức, danh sách địa chỉ IP máy tính của bạn được đưa ra. bạn có thể thấy rõ địa chỉ IP tương ứng với dòng IPv4 Address. Chẳng hạn như hình dưới đây, địa chỉ IP của máy mình là 192.168.1.10

Chúc các bạn thành công. Bạn hãy coment vào bên dưới nhé

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 6.Kết hợp hàm VLOOKUP HOẶC HLOOKUP VỚI HÀM IF

Bài này mình hướng dẩn bạn cách kết hợp hàm if với hàm hlookup hoặc vlookup qua ví dụ dưới đây nhìn vào hình trên chúng ta có 3 bảng dữ liệu và yêu cầu đặt ra như sau 1.  Số trong định mức = Số mới - Số củ, nếu (số mới - Số củ) < Định mức, ngược lại thì lấy định mức tra trong bảng định mức.    - Đầu tiên hãy tra số định mức dùng hàm HLOOKUP + IF  G3= HLOOKUP(LEFT(D3,2),$I$12:$N$16,IF(RIGHT(D3,1)="A",2,IF(RIGHT(D3,1)="B",3,IF(RIGHT(D3,1)="C",4,5))),0)  - Nếu bạn muốn dùng hàm  VLOOKUP + MATCH: G3=VLOOKUP(RIGHT(D3,1),$I$17:$N$21,MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0),0)  - Hoặc bạn có thể dùng hàm INDEX+MATCH G3=INDEX($I$17:$N$21,MATCH(RIGHT(D3,1),$I$17:$I$21,0),MATCH(LEFT(D3,2),$I$17:$N$17,0))  - tiếp đến tính số trong đinh mức H3 = IF((F3-E3)>G3,G3,F3-E3) 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = 0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CỦ) – ĐỊNH MỨC số ngoài định mức I3 =IF((F3-E3)>G3,F3-E...

Bài 8: Các hàm xử lý chuỗi trong Excel: Left(), Right(), Mid(), Len()

1. Chức năng của hàm Left() trong Excel Hàm Left() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text). 2. Cấu trúc của hàm Left trong Excel LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi:  Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số ký tự:  Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho. Lưu ý: Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không. Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm Left() sẽ trả về toàn bộ văn bản. Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1. 3. Ví dụ về hàm Left() trong Excel Ví dụ 1: LEFT  (“Tin Hoc Van Phong”, 3) = Tin Hàm Left() sẽ lấy ra 3 ký tự từ bên trái của chuỗi “Tin Hoc Van Phong”. B. Hàm Right() 1. Chức năng của hàm Right() trong Excel Hàm Right() dùng để lấy ra n ký tự từ bên phải chuỗi (Text). 2. Công thức của hàm Right() trong Excel RIGHT (Chuỗi, [Số ký tự]) Giải thích: Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra. Số...

DÙNG HÀM COUNT , COUNTA, COUNTIF, COUNTIFS TRONG EXCEL - VÍ DỤ MINH HỌA

1. Hàm COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số = COUNT(Value1, [value2],....) Trong Đó:  - value1: tham số bắt buộc. Giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm  - value2,...: Hàm COUNT chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm số  2. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng = COUNTA (Value1, [value2], [value3],…) Trong Đó: Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm. Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.  3. COUNTBLANK : Hàm đếm các ô trống = COUNTBLANK(range)  4. Hàm COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện =COUNTIF (Range, Criteria) Các tham số: Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện. Criteria: là điều kiện để một ô được đếm. 5. Hàm COUNTIFS() đếm số ô nằm trong nhiều phạm vi cùng thỏa mãn một hay nhiều điều kiện khác nhau.  Cú pháp =COUNTIFS(criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)  Trong đó:  - Criteria...